Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit và tạo dung dịch muối trong suốt.
3. Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Al2O3
- Al2O3 là oxit lưỡng tính.
+ Tác dụng với axit:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
hay
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
- Al2O3 tác dụng với C
Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
b. Tính chất hoá học của HNO3
Tính axit
Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:
HNO3 → H+ + NO3-
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
Tính oxi hóa
Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.
- Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))
* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...
Ví dụ:
Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...
- HNO3 đặc bị khử đến NO2.
Ví dụ:
Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
- HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.
8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
- HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).
4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
- Với phi kim:
Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).
S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
- Với hợp chất:
- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.
Ví dụ:
3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước.
6. Bạn có biết
- Các oxit của kim loại khác Al đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 đều tạo muối của kim loại đó hóa trị cao nhất và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al2O3.
B. FeCl3, Al2O3, Cu.
C. CuO, NaCl, CuS.
D. Al2O3, Ba(OH)2, NaCl.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.
C sai, NaCl, CuS không tác dụng với dung dịch HNO3.
D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.
Ví dụ 2: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?
A. Cu.
B. Al2O3.
C. Fe.
D. BaCl2.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Ví dụ 3: Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?
A. 3,1 gam.
B. 5,2 gam.
C. 6,1 gam.
D. 5,1 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
nH2SO4=0,5.0,3=0,15 mol
⇒ nAl2O3= nH2SO4=.0,15=0,05 mol
Vậy mAl2O3=0,05.102=5,1 gam
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2
Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2