Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuCl2 → Cl2 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình điện phân CuCl2 → Cl2 + Cu
1. Phương trình phản ứng điện phân:
CuCl2 → Cl2 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra ở anot.
3. Điều kiện phản ứng
- Điện phân dung dịch với điện cực trơ.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch CuCl2.
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,05M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,2M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,005 mol ⇒ nCl2 = 0,005 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,005 → 0,01
nNaOH ban đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol
⇒ CM (NaOH) = 0,1M
Ví dụ 2: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot là
A. 5,97g
B. 2,98g
C. 11,94g
D. 5g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức: m = AIt/nF ⇒ mCu = (64.3600.5)/(96500.2) = 5,97g
Ví dụ 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thì
A. Nồng độ của dung dịch CuCl2 không đổi.
B. Nồng độ của dung dịch CuCl2 giảm dần.
C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 tăng dần.
D. Màu xanh của dung dịch CuCl2 chuyển sang màu đỏ.
Đáp án B
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: