CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CHCl-CH3 | C4H8 + HCl | CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí but-2-en tác dụng dung dịch HCl

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóc học của C4H8 

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

    + Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất hóa học của Buten C4H8 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Phản ứng trùng hợp

- Buten trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Tính chất hóa học của Buten C4H8 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Phản ứng oxi hóa

- Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

    C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

- Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

    C4H8 + 4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3C4H8(OH)2

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 38,38%. X có công thức phân tử là

 A. C4H8.

 B. C2H4.

 C. C5H10.

 D. C3H6.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>-CH=CH–CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CHCl-CH<sub>3</sub> | CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CHCl-CH3

Đáp án A

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HCl cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

 A. CH3-CH=CH-CH3

 B. CH2=CH-CH2-CH3.

 C. CH2=C(CH3)2.

 D. CH2=CH2.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>-CH=CH–CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CHCl-CH<sub>3</sub> | CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CHCl-CH3

→ chọn n1 = 1 → n2 = 0,7

→ ∆n = 0,3 = nAnken

→ nH2 = 0,7 dư 0,4

Dùng đường chéo: 24.0,4 = 0,3(M – 26) → M = 58 → C4H10

Đáp án A

Ví dụ 3: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất

 A. 2

 B. 1

 C. 3

 D. 4

Hướng dẫn

Chỉ có But-2-en thỏa mãn, tuy nhiên but-2-en có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân

Đáp án A

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

CH3 - C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3

CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3

nCH3-CH=CH–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3

C5H10 + Br2 → C5H10Br2