Chúng tôi xin giới thiệu phương trình AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của AlCl3
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
- Tác dụng với dung dịch bazo:
AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
- Tác dụng với dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
b. Tính chất hoá học của KOH
- Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
KOH tác dụng với oxit axit
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
Tác dụng với axit
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới
KOH + Na → NaOH + K
Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlCl3 tác dụng với KOH
6. Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa keo trắng
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a
B. b < 4a
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
AlCl3 + 4KOH → 3KCl + KAl(OH)4
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl