Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NH4Cl → NH3 + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NH4Cl → NH3 + HCl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NH4Cl → NH3 + HCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Tinh thể NH4Cl khi được đun nóng trong ống nghiệm sẽ phân huỷ thành khí NH3 và khí HCl
3. Điều kiện phản ứng
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ: > 337,8
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
- NH4Cl sẽ thăng hoa khi bị đun nóng nhưng thực chất bị phân hủy thành amoniac cùng với khí hydrogen.
5. Tính chất hóa học
- Sẽ thăng hoa khi bị đun nóng nhưng thực chất bị phân hủy thành amoniac cùng với khí hydrogen theo phương trình điện li sau:
NH4Cl → NH3 + HCl
- Phản ứng với bazơ mạnh như NaOH để giải phóng khí amoniac
NH4Cl = NaOH → NH3 + NaCl + H2O
- Tác dụng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra khí NH3 cùng clorua kim loại kiềm như NaNO3, AgNO3, NaNO2, KNO3, Na3PO4
NH4Cl + NaCO3 → 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3
- Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH khoảng từ 4.6 – 6.0 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.
6. Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân muối amoni clorua, tinh thể NH4Cl khi được đun nóng trong ống nghiệm sẽ phân huỷ thành khí NH3 và khí HCl.
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm?
A. NH4Cl → HCl + NH3.
B. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
C. N2+ 3H2 ⇋ 2NH3.
D. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O.
Lời giải:
Câu 2. NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)
A. HCl, NaOH, FeCl3, Cl2.
B. HCl, O2, Cl2, CuO, AlCl3.
C. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.
D. H2SO4, PbO, FeO, KOH
Lời giải:
Câu 3. Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được:
A. N2, HCl
B. N2, HCl, NH4Cl
C. HCl, NH4Cl
D. NH4Cl, N2
Lời giải:
Câu 4. Nhiệt phân muối NH4NO3 ta thu được khí A và H2O. Vậy khí A là:
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. N2O5
Lời giải:
Câu 5. Khi nung chất rắn A ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho A vào dung dịch KOH thấy có khí mùi khai thoát ra. A là
A. (NH4)2SO4.
B. NH4NO2.
C. NH4HCO3.
D. NH4NO3.
Khí mùi khai thoát ra là NH3
Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O
=> X là NH4NO3
Loại B vì NH4NO2 → N2 + 2H2O
Câu 6. Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là
A. NH4Cl.
B. NaNO3.
C. (NH4)2SO4.
D. NH4NO3.
+) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni
+) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-
=> X là muối NH4NO3.
Câu 7. Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là
A. NH3.
B. H2O.
C. CO2.
D. NH3, CO2, H2O.
Phương trình phản ứng hóa học
NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2
Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3, H2O, CO2.
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito (N) và hợp chất: