Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), (CH3COO)2Cu (Đồng(II) axetat), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COOH (acid acetic), CuO (Đồng (II) oxit), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)
CH3COOH là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic có khả năng tác dụng với oxit bazo và tạo thành muối và nước.
4.2. Bản chất của CuO (Đồng oxit)
CuO có đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazo nên tác dụng được với axit.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của CH3COOH
Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.
Nhôm thụ động với axit axetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.
a. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COONa: (Natri axetat)
CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
b. Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
c. Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2C
d. Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 - 100oC):
Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl
e. Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng):
CH3COOH + HO-C2H5 →CH3COOC2H5 + H2O
5.2. Tính chất hóa học của CuO
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
- Dễ bị khử về kim loại đồng.
a. Tác dụng với axít
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
b. Tác dụng với oxit axit
3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2
3. Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...
H2 + CuO H2O + Cu
CO + CuO CO2 + Cu
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho CH3COOH (axit axetic) tác dụng với CuO
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH
B. CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO; H2SO4; C2H5OH
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2. Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, CuO, H2SO4
B. KOH, Na, BaCO3
C. KOH, Cu, NaCl
D. Na, NaCl, CuO
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Ở đáp án A, axit axetic không tác dụng được với H2SO4 → Loại đáp án A
Ở đáp án C, axit axetic không tác dụng được với Cu (là kim loại sau H) → Loại đáp án C
Ở đáp án D, axit axetic không tác dung được với NaCl → Loại đáp án D
Vậy Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3
Phương trình hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2
2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O
Câu 3. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2ở nhiệt độ thường là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Lời giải:
Đáp án: A
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:
CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O