Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có màu đỏ của Cu bám vào thanh kim loại.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):
Cu(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Cu
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Mg tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
6. Bạn có biết
- Kim loại đứng trước tác dụng được với muối của kim loại đứng sau đẩy kim loại ra khỏi muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Các kim loại tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng là:
A. Al, Zn, Fe
B. Mg, Fe, Ag
C. Zn, Pb, Au
D. Na, Mg, Al
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 0,2 mol Zn và 0,2 mol Mg tác dụng với 400ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được chất rắn Y. Tính khối lượng của chất rắn Y.
A. 25,6g
B. 25,8g
C. 17,6g
D. 19,2g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nCu(NO3)2 = 0,4 mol
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
0,2 0,2 0,2
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
0,2 0,2 0,2
mchất rắn = mCu = 0,4. 64 = 25,6g
Ví dụ 3: Cho 0,2 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
A. 6,4g
B. 2,4g
C. 8,8g
D. 12,8g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
0,2 0,1 0,1
Chất rắn Y gồm: Mg dư: 0,1 mol, Cu: 0,1 mol
mchất rắn Y = mMg dư + mCu = 0,1.24 + 0,1.64 = 8,8 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: