Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.
3. Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat
6. Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho thanh kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat. Sau một thời gian đem cân lại thanh Mg thấy khối lượng thanh magie:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2:. Cho Mg tác dụng vừa đủ với sắt(III)sunfat. Sau phản ứng thu được 5,6 g sắt. Khối lượng Mg tham gia phản ứng là:
A. 1,2 g
B. 2,4 g
C. 3,6 g
D. 4,8 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nMg = 3.n Fe/2 = 0,15 mol ⇒ mMg = 24.0,15 = 3,6 g
Ví dụ 3:Cho 4,32 g Mg tác dụng với 100 ml dung dịch sắt(III)sunfat, phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ sắt(III)sunfat tham gia phản ứng là:
A. 0,6 M
B. 1,2 M
C. 1,8M
D. 2,4M
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nFe2(SO4)3 = 2.nMg/3 = 0,12 ⇒ CMFe2(SO4)3 = 0,12/0,1 = 1,2 M
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất: