Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ca(OH)2 phản ứng với SO2 thu được canxi bisunfit Ca(HSO3)2
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn một ít khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2
6. Bạn có biết
- Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH và Ba(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với SO2
- Bài toán SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 (2)
Đặt T = nSO2 : nCa(OH)2
Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaSO3
Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HSO3)2
Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaSO3và Ca(HSO3)2
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là
A. vôi sống
B. vôi tôi
C. Dolomit
D. thạch cao
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ca + O2 → CaO
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.
Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA.
B. IIIA.
C. IVA.
D. IIA.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A. 1s1
B. 2s1
C. 4s2
D. 3s2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Ví dụ 4: Dẫn từ từ SO2vào nước vôi trong cho đến dư, hiện tượng xảy ra là:
A. Nước vôi từ trong hóa đục, rồi lại từ đục hóa trong
B. Nước vôi từ đục hóa trong, rồi lại từ trong hóa đục
C. Nước vôi từ trong hóa đục
D. Nước vôi từ đục hóa trong
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ban đầu toàn bộ SO2 sẽ tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2, lúc này nước vôi trong hoàn toàn vẩn đục.
Ca(OH) + SO2→ CaSO3 + H2O
Nhưng vì dẫn đến dư SO2 nên toàn bộ SO2 dư sẽ tác dụng tiếp tục với dung dịch sau phản ứng tạo thành dung dịch trong suốt, không còn bị vẩn đục.
CaSO3 + H2O + SO2→ Ca(HSO3)2
Các chất còn lại cuối cùng trong dung dịch:
Ca(HSO3)2, H2O và SO2 thôi.
Ví dụ 5: Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V
A. 2,016 lít.
B. 1,344 lít.
C. 0,672 lít.
D. 2,24 lít.
Đáp án A
Ví dụ 6: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 15,6 gam và 5,3 gam.
B. 18 gam và 6,3 gam.
C. 15,6 gam và 6,3 gam.
D. 18 gam và 5,3 gam.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
Xét tỉ lệ: 1< T = nNaOH/nSO2 < 2
=> phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)
Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH = nNaHSO3 + 2.nNa2SO3=> a + 2b = 0,25 (1)
Bảo toàn nguyên tố S:
nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3 => a + b = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,15 mol; b = 0,05 mol
=>mNaHSO3= 0,15.104 = 15,6 gam; nNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 gam
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
Phản ứng nhiệt phân: Ca(OH)2 → CaO + H2O
Ca(OH)2 + H2O2 → 2H2O + CaO2 ↓
Ca(OH)2 + H2O + 6H2O2 → CaO2.8H2O