Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2NaHCO3 -to→ Na2CO3 +CO2↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NaHCO3 -to→ Na2CO3 +CO2↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaHCO3 -to→ Na2CO3 +CO2↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí và hơi nước thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Nung nóng.

4. Tính chất hóa học

– Natri hiđrocacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit

Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

– Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

hoặc tạo thành hai muối mới:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân NaHCO3.

6. Bạn có biết

- Các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.

- Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhiệt phân hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn là?

A. K2CO3 và Na2CO3.   

B. NaHCO3 và K2CO3.   

C. K2O và Na2O

D. K2CO3 và Na2O.

Hướng dẫn giải

2KHCO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học K2CO3 +CO2↑ + H2O

2NaHCO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 +CO2↑ + H2O

Đáp án A.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 8,4g NaHCO3 là

A.1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Muối được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm là

A. NaHCO3.   

B. NaHSO3.   

C. Na2CO3.   

D. K2CO3.

Hướng dẫn giải

Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).

Đáp án A.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

NaHCO3 + HBr → NaBr + CO2↑ + H2O

NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2↑ + H2O

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

2NaHCO3 + 2KHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

2NaHCO3 + Ba(HSO4)2 → Na2SO4 + BaSO4↓+ 2CO2↑ + 2H2O