Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của H3PO4
Tính oxi hóa – khử
Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.
Tính axit:
Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kẽmphotphat
6. Bạn có biết
Kẽm dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phôtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A. 19,25 g
B. 38,5g
C. 57,75 g
D. 1,925 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
nmuối = nH2/3= 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05. 385 = 19,25 g
Ví dụ 2: Cho 6,5 g Zn tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít
B. 2,24 lít
C. 5,6 lít
D. 3,36 lít
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
nH2 = nZn = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: Cho Zn tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, AgNO3, Cu. Số phản ứng không xảy ra là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
K và Cu không tham gia phản ứng với Zn
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O