Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Au + 3Cl2 → 2AuCl3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Vàng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Au + 3Cl2 → 2AuCl3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Au + 3Cl2 → 2AuCl3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện chất rắn màu đỏ nhạt
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ < 150°C
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học cảu Vàng
- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu
- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:
Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).
Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.
4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.
b. Tính chất hoá học của Cl2
Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
Tác dụng với phi kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tác dụng với chất khử khác
Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
Tác dụng với dung dịch bazơ
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kim loại vàng tác dụng với khí Clo
6. Bạn có biết
- Vàng là kim loại có tính khử yếu nên chỉ tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, Br2 … khi ở nhiệt độ cao
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho m g kim loại vàng tác dụng với khí Clo thì thu được 6,07 g muối . Giá trị của m là :
A. 0,985 g
B. 1,97 g
C. 2,955 g
D. 3,94 g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
2Au + 3Cl2 → 2AuCl3
nAu = nmuối = 6,07/303,5 = 0,02 mol ⇒ mAu = 0,02.197 = 3,94 g
Ví dụ 2: Cho các kim loại sau : Au, Ag, Cu, Fe. Sắp xếp theo tinh khử giảm dần
A. Au, Cu, Ag, Fe
B. Au, Ag, Cu, Fe
C. Fe, Cu, Ag, Au
D. Fe, Cu, Au, Ag
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho 0,985 g kim loại vàng tác dụng với khí Clo thì thu được m g muối . Giá trị của m là :
A. 1,15 g
B. 3,035 g
C. 4,55 g
D. 6,07g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
2Au + 3Cl2 → 2AuCl3
nmuối = nAu = 0,985/197 = 0,005 mol ⇒ mmuối = 0,005.303,5 = 1,15 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Vàng (Au) và hợp chất:
Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O