Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca + 2C → CaC2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ca + 2C → CaC2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ca + 2C → CaC2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) (trạng thái: rắn) (màu sắc: xám đen), được sinh ra
- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đen), Ca (canxi) (trạng thái: rắn) (màu sắc: màu bạc), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ 550oC
4. Tính chất hóa học
- Ca là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Mg. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.
M → M2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
2 Ca + O2 → 2 CaO + Q
- Trong không khí, Ca tác dụng mạnh với oxi, khi đốt nóng Ca bị cháy trong oxi nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ - nâu.
Ca + H2 → CaH2 .
b. Tác dụng với axit
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3:
Ca + 4HNO3 đặc → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
c. Tác dụng với nước
- Ở nhiệt độ thường, Ca khử nước mạnh.
Ca + 2H2O → CaOH)2 + H2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho canxi tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao.
6. Bạn có biết
- Tương tự như canxi một số kim loại như Na, Al, Fe… cũng phản ứng với brom tạo hợp chất bromua.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì thạch cao không ăn được.
Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:
A. Lục phương.
B. Lập phương tâm khối.
C. Lập phương tâm diện.
D. Tứ diện đều.
Đáp án C
Ví dụ 3: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3
C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3