Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch Cu(NO3)2 bị nhạt màu và thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):
Cu(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Cu
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho K2S tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2
6. Bạn có biết
- Tương tự các muối CuCl2, Pb(NO3)2… tác dụng với K2S tạo kết tủa đen.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho m gam Cu(NO3)2 tác dụng với dung dịch K2S dư thu được 19,2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,8g
B. 9,4g
D. 4,7g
D. 37,6g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nCuS = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu có nCuS = nCu(NO3)2 = 0,2 mol
⇒ mCu(NO3)2 = 37,6 g
Ví dụ 2: Cho 18,8 gam Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch K2S thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8g
B. 9,6g
C. 19,2g
D. 38,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta có: nCu(NO3)2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu ⇒ nCuS = 0,1. 96 = 9,6 g
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 có tỉ lệ mol là 1 : 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch K2S thu được 2 kết tủa có khối lượng là 18,4g. Giá trị của m là
A. 18,8g
B. 36,8g
C. 18g
D. 27,8g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Gọi nCu(NO3)2 = a mol ⇒ nFe(NO3)2 = a mol
Bảo toàn nguyên tố Cu và Fe
nCu(NO3)2 = nCuS = a mol, nFe(NO3)2 = nFeS = a mol
⇒ m↓ = mCuS + mFeS = 96a + 88a = 18,4g ⇒ a = 0,1 mol
m = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)2 = 188. 0,1 + 180. 0,1 = 36,8g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: