Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Hoá học lớp 12 Bài 1: Este chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:
Bài giảng Hóa học 12 Bài 1: Este
Giải SBT Hoá học 12 Bài 1: Este
Bài 1.1 trang 3 SBT Hoá học 12: Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh).
Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R’ sang gốc R cho đến khi R’ chỉ còn H thì dừng lại.
Lời giải:
Bước 1:
Vì este đơn chức có một liên kết trong nhóm COO nên gốc R và R' đều là gốc hiđrocacbon no.
Bước 2:Các đồng phân của este fomat HCOOR'
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
Bước 3: Chuyển lần lượt 1C từ gốc R' sang gốc R
3. CH3COOC2H5
4. C2H5COOCH3
Ta thấy ở đồng phân thứ 4, R' chỉ còn 1C nên đã là đồng phân cuối cùng.
Vậy CTPT C4H8O2 có 4 đồng phân este
Chọn C.
Bài 1.2 trang 3 SBT Hoá học 12: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH;
(5) ; (6) HOOCCH2CH2OH ;
(7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1),(2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D.(1), (2), (3), (6), (7).
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về este: Khi ta thay thể nhóm (-OH) trong phân tử axit bằng gốc (-OR') thì thu được este.
Chú ý: Cách viết khác của este
R - COO - R' hoặc R' - OOC - R hoặc R' - OCO - R (R'≠ H)
Lời giải:
Các chất (1), (2), (3), (5), (7) thuộc loại este.
Chọn B.
Bài 1.3 trang 3 SBT Hoá học 12: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH. B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3 D. OHCCH2OH.
Phương pháp giải:
X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na X là este.
Lời giải:
X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na X là este.
Dựa vào đáp án X có 2 nguyên tử O trong phân tử CTPT của X là C2H4O2 CTCT của X là HCOOCH3
Chọn C.
Bài 1.4 trang 3 SBT Hoá học 12: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl propionat
C.. metyl axetat. D. propyl axetat.
Phương pháp giải:
Danh pháp của este RCOOR' = tên gốc hiđrocacbon R' + tên gốc axit ("ic" "at").
Lời giải:
CH3OOCCH2CH3 = CH3CH2COOCH3
Gốc -CH3: metyl
Axit CH3CH2COOH : axit propionic
Vậy este CH3CH2COOCH3 có tên là metyl propionat.
Chọn B.
Bài 1.5 trang 4 SBT Hoá học 12: Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat. B. propyl fomat.
C. ancol etylic. D. etylaxetat.
Phương pháp giải:
Dựa vào đáp án để chọn đáp án đúng
Lời giải:
Đáp án A:
Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại.
Đáp án B:
Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại.
Đáp án C: ancol etylic không bị thủy phân
Đáp án D:
Chọn D.
Bài 1.6 trang 4 SBT Hoá học 12: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H602 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng tìm khối lượng ancol.
Vì X là este đơn chức nên nancol = nX Mancol
este X.
Lời giải:
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mrắn + mancol
3,7 + 4 = 5,4 + mancol
mancol = 2,3 gam
Vì X là este đơn chức nên nancol = nX = 0,05 mol
Chọn A.
Bài 1.7 trang 4 SBT Hoá học 12: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng hỗn hợp este
vì este là đơn chức nên neste = nNaOH
CTPT của X và Y CTCT của X, Y.
Đặt số mol của X và Y lần lượt là x, y mol.
Lời giải:
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhh este = mmuối + mrượu – mNaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40 = 8,8 g
Theo đề bài hỗn hợp este là đơn chức → nNaOH = nhh este = 0,1 mol
→ Meste = 88 g/mol.
Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức→Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C
→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).
Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt
= x + y = 0,1
= 67x + 82y = 7,85
→ x = 0,025 mol; y = 0,075 mol
→ % = 25% ; % = 75%
→ Chọn D.
Bài 1.8 trang 4 SBT Hoá học 12: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A.CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Phương pháp giải:
Từ đáp án suy ra CTPT của X → số mol của X
vì nX < nNaOH → chất rắn gồm muối và NaOH dư → khối lượng của muối
mà nX = nmuối → CT của muối
→ este
Lời giải:
Từ đáp án → Công thức phân tử của X là C4H8O2.
→ nX = 0,05 mol. Đặt CTHH của X dạng RCOOR’
PT: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
nX = nNaOH (pư) = 0,05 mol
→ mNaOH(dư) = 0,1 mol
→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol
mRCOONa = mchất rắn – mNaOH(dư) = 4,1 g → MRCOONa = 82 → MR = 15
→ CTCT của X là CH3COOC2H5
→ Chọn B.
Bài 1.9 trang 4 SBT Hoá học 12: Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với
a) Dung dịch natri hiđroxit ?
b) Natri kim loại ?
c) Ancol etylic ?
d) Dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag ?
Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp giải:
Viết các đồng phân cấu tạo của CTPT C2H4O2
Dựa vào tính chất hóa học của các chất tương ứng.
Lời giải:
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau: CH3COOH (A); HCOOCH3 (B); HOCH2CHO (C).
Có thể lập bảng :
Bài 1.10 trang 5 SBT Hoá học 12: Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 48,65% ; 8,11% và 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Phương pháp giải:
a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 → Công thức phân tử của X là C3H6O2.
Viết các đồng phân ứng với CTPT đã tìm được, dựa vào lý thuyết về danh pháp của este và gọi tên các este tương ứng.
b. Gọi CT của X là RCOOR1 (R1 # H)
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X
CT của muối
CT của este.
Lời giải:
a. Gọi CTPT của X là CxHyOz
Công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2
Vì X là este đơn chức → Công thức phân tử của X là C3H6O2
Các công thức cấu tạo có thể có của X là :
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nX = 0,05 mol
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
=> M RCOONa= = 82 (g/mol)
Từ đó suy ra muối là CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3
Bài 1.11 trang 5 SBT Hoá học 12: Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
a) Tìm công thức phân tử của X và Y.
b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Phương pháp giải:
a. Từ tỷ khối hơi của X so với hiđro, tìm được MX
CTPT của X, Y.
b. Vì X, Y đều đơn chức nên neste = nmuối
CT của 2 muối
CTCT của X, Y.
Lời giải:
a) MX = 44.2 = 88 (g/mol).
Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR' hay CxHyO2.
Ta có : 12x + y = 56 → x = 4;y = 8
Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).
neste = nmuối = = 0,05 mol
M RCOONa = = 89 (g\mol)
→ R = 22.
Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.
X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat).
Bài 1.12 trang 5 SBT Hoá học 12: Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (có xúc tác là axit H2S04). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Phương pháp giải:
Từ sản phẩm cháy ta tìm được số mol C, H và O.
CTĐGN của X
Mà X là este đơn chức CTPT của X.
Lời giải:
Từ sản phẩm cháy ta có :
Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz. Ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1.
CTĐGN của X là C2H3O
Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Bài 1.13 trang 5 SBT Hoá học 12: Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Phương pháp giải:
Phần 1: nancol + naxit =
Phần 2: naxit = nNaOH
naxit nancol
Phần ba: Vì nancol < naxit hiệu suất tính theo số mol của ancol
neste meste
Lời giải:
a) PTHH
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Phần 1: nancol + naxit =
nancol + naxit = 2.0,15
Phần 2: naxit = nNaOH
naxit = 0,2 mol
nancol = 2.0,15 – 0,2 = 0,1 mol
mX = 3.(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8 gam.
Phần ba: Vì nancol < naxit hiệu suất tính theo số mol của ancol