Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng lớp 12.

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước.

Tiến hành thí nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm

   + Rót nước vào ống nghiệm 1, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm một mẩu Na nhỏ

   + Rót vào ống nghiệm 2 khoảng 5 ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Mg nhỏ

   + Rót vào ống nghiệm 3 khoảng 5 ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm một mẩu Al đã cạo sạch lớp oxit.

   + Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng:

- Khi chưa đun:

   + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

   + Ống 2 và ống 3 không có hiện tượng.

- Khi đun sôi:

   + Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt.

   + Ống 3: Không có hiện tượng.

Giải thích:

- Ống 1 xảy ra phản ứng.

Na+H2ONaOH+12H2.

   + Khí thoát ra là H2 dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng.

- Ống 2 +3: Không có hiện tượng do Mg phản ứng chậm với H2O còn Al có lớp bảo vệ Al2O3. Khi đun sôi

   + Ống 2: Khi ở nhiệt độ cao Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt.

Mg + 2H2to Mg(OH)2 + H2

   + Ống 3: Lớp bảo vệ Al2O3 ngăn không cho Al tác dụng với nước.

Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.

2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

Tiến hành thí nghiệm:

   + Rót vào ống nghiệm 2-3 ml dung dịch NaOH loãng, thêm vào đó 1 mẩu nhôm

   + Đun nóng nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra.

Giải thích: 

- Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì lớp Al2O3 trên bề mặt Al bị bào mòn.

Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O.

- Al mất lớp bảo vệ Al2O3 tác dụng với nước:

2Al+6H2O2Al(OH)3+3H2.

Al(OH)3 sinh ra lại tan trong dung dịch kiềm

Al(OH)3+NaOHNaAlO2+2H2O.

- 2 phản ứng xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn.

 3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.

Tiến hành thí nghiệm

   + Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch AlCl3, sau đó nhỏ dung dịch NH3 dư vào 2 ống nghiệm

   + Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 vào ống 1, lắc nhẹ. Nhỏ dung dịch NaOH vào ống 2, lắc nhẹ.

   + Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng:

- Nhỏ NH3 vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng

- Sau khi thêm H2SO4 và NaOH vào 2 ống nghiệm thấy kết tủa trong cả hai ống đều tan

Giải thích:

- Kết tủa trắng là Al(OH)3 tạo thành sau phản ứng:

AlCl3+3H2O+3NH3Al(OH)3+3NH4Cl

Kết tủa tan là do Al(OH)3 phản ứng với axit và kiềm tạo ra muối tan

Al(OH)3+NaOHNaAlO2+2H2O

2Al(OH)3+3H2SO4Al2(SO4)3+6H2O

Kết luận: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.