Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ là Cu.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
- Dễ bị khử về kim loại đồng.
Tác dụng với axít
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit
3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2
Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...
H2 + CuO H2O + Cu
CO + CuO CO2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho hơi C2H5OH đi qua ống sứ đựng CuO dư đun nóng.
6. Bạn có biết
- Các ancol bậc 1 khi tác dụng với CuO tạo ra Cu + andehit và H2O
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 4,6g C2H5OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được dung dịch X, cho X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 48,6
C. 32,4
D. 64,8
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nC2H5OH = 0,1 mol
CuO + C2H5OH (0,1) → Cu + CH3CHO (0,1 mol) + H2O
CH3CHO (0,1) + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → CH3COONH4 + 2Ag (0,2 mol) + 2NH4NO3
⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g
Ví dụ 2: Oxi hóa hết 0,2 mol ancol A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng bằng CuO dư thu được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54g Ag. Vậy A và B là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C2H4(OH)2.
D. C2H5OH và C3H5(OH)3.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAg = 0,5 mol > 2nancol ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
Ví dụ 3: Cho C2H5OH tác dụng với CuO nung nóng thu được anđehit có công thức cấu tạo là
A. CH3CHO
B. HCHO
C. CH3COOH
D. C2H5CHO
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: