Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 5C + Ca3(PO4)2 → 3CaO + 5CO↑ + 2P gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 5C + Ca3(PO4)2 → 3CaO + 5CO↑ + 2P
1. Phương trình phản ứng hóa học:
5C + Ca3(PO4)2 → 3CaO + 5CO↑ + 2P
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Than cốc phản ứng với canxi photphat thu được canxi oxit, photpho và khí CO
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
- Canxi Photphat có thể tác dụng được với axit kể cả axit yếu như H3PO4 với hiện tượng đó là Canxi phophat tan dần ra.
-
- Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ⟶ 3Ca(H2PO4)2.
- Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ⟶ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
- Canxi Photphat có thể tác dụng được với nguyên tử Cacbon dưới xúc tác nhiệt độ là 900 – 1000 độ C và giải phóng khí CO.
-
- 8C + Ca3(PO4)2 ⟶ Ca3P2 + 8CO
- Canxi Photphat có thể tác dụng được với kim loại như sau.
-
- 16Al + 3Ca3(PO4)2 ⟶ 8Al2O3 + 3Ca3P2.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho than cốc tác dụng với canxi photphat
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA.
B. IIIA.
C. IVA.
D. IIA.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
5C + Ca3(PO4)2 + 3SiO2 → 5CO↑ + 2P + 3CaSiO3
16Al + 3Ca3(PO4)2 → 8Al2O3 + 3Ca3P2
2HNO3 + CaHPO4 → Ca(NO3)2 + H3PO4