Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca(NO3)2 + Li2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2LiNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ca(NO3)2 + Li2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2LiNO3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ca(NO3)2 + Li2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2LiNO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với Liti silicat tạo kết tủa trắng canxi metasilicat
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.
Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2
2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Li2SiO3
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B. CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit
Thạch cao có công thức CaSO4
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3
Ca(NO3)2 + Cs2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2CsNO3
(NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3
Ca(NO3)2 + 2NaF → CaF2 ↓ + 2NaNO3
Ca(NO3)2 + 2KF → CaF2 ↓ + 2KNO3