Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí màu nâu đỏ thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.
3. Điều kiện phản ứng
- nhiệt độ cao.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Bị phân hủy bởi nhiệt:
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Tác dụng với muối
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3
Tác dụng với dung dịch bazo
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhiệt phân Mg(NO3)2.
6. Bạn có biết
- Muối nitrat của các kim loại magie, kẽm, sắt, chì, đồng … bị phân hủy tạo thành oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Sản phẩm thu được khi nhiệt phân Mg(NO3)2 là
A. MgO, NO2, O2.
B. Mg(NO2)2, O2.
C. Mg, NO2, O2.
D. Mg, N2, O2.
Hướng dẫn giải:
2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
Đáp án A.
Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol Mg(NO3)2 là
A. 1,12 lít.
B. 5,60 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
V = 0,25.22,4 = 5,6lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Khi nhiệt phân chất nào sau không thu được oxit kim loại ?
A. Mg(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. NaNO3.
D. Zn(NO3)2.
Hướng dẫn giải:
nhiệt phân NaNO3 thu được NaNO2 và O2.
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KNO3
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2
Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 ↓ + 2NaNO3