Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối crom(III)clorua, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)clorua.
6. Bạn có biết
Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm
A. Na
B. K
C. Ca
D. Li
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi cho K dư tác dụng với dung dịch CrCl3. Lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl thu được kết tủa X. Kết tủa X thu được là:
A. Cr(OH)2
B. CrO
C. Cr(OH)3
D. Cr2O3
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]
K[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + KCl + H2O
Ví dụ 3: Cho K tác dụng vừa đủ với với 100 ml dung dịch CrCl3 thu được V lít khí H2 đktc. Dẫn toàn bộ H2 qua Fe2O3 nung nóng thấy khối lượng chất rắn giảm 0,8 g. Nồng độ dung dịch CrCl3 tham gia phản ứng là
A. 1 M
B. 2,25 M
C. 2,5 M
D. 1,5M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của oxi: nH2 = 3nO = 3.0,05 = 0,15 mol
nH2 = 3.nCrCl3/2 = 3.0,15/2 = 0,225 mol ⇒ CM (CrCl3) = 0,225/0,1 = 2,25 M
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:
2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2
2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2
6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3
2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2
2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2