Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CaO + FeS → FeO + CaS gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CaO + FeS → FeO + CaS
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CaO + FeS → FeO + CaS
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng cho canxi oxit CaO tác dụng với sắt II sunfua tạo thành canxi sunfua và sắt II oxit.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
4. Tính chất hóa học
Tác dụng với nước
Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.
- CaO + H2O = Ca(OH)2
Tác dụng với axit
CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.
- CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
- CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
- CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O
Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat
- CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- CaO + CO2 -> CaCO3
- CaO + SO2 -> CaSO3
- CaO + SO3 -> CaSO4
- 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
- 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO tác dụng với FeS ở nhiệt độ cao.
6. Bạn có biết
CaS là chất màu trắng được kết tinh thành các khối lập phương như đá muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3
B. H2O
C. NaOH
D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4
2CaO + MgO + SiO → Mg + Ca2SiO4
Phản ứng điện phân nóng chảy: CaCl2 → Ca + Cl2↑