Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit sunfuric xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của muối Aluminat (AlO2-)
- Tác dụng với axit:
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl
Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
b. Tính chất hoá học của H2SO4
Axit sunfuric loãng
- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Tác dụng với bazo
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với muối
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Axit sunfuric đặc
- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4
6. Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối
B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Ví dụ 3: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:
A. làm bả chuột
B. dùng trong sản xuất thủy tinh
C. dùng trong sản xuất gạch
D. cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy tinh
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl
2KAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + K2SO4
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + CaCl2
Ca(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + CaSO4↓