2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2 | CaBr2 ra Ca(NO3)2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi bromua phản ứng với bạc nitrat tạo thành canxi nitrat và kết tủa vàng nhạt bạc bromua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaBr2 tác dụng với AgNO3

5. Bạn có biết

Tương tự như CaBr2 , NaBr và KBr cũng có phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgBr

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 2: . Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    

B. CaCO3.    

C. Ca(OH)2.    

D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2    

B. CaO    

C. CaCO3    

D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 4: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit: P2O5; CO2; Al2O3; SO3

Phương trình phản ứng minh họa

P2O5 + 3 Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3 H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O ;

SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O

Ví dụ 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; KOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ca(OH)2; Mg(OH)2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

Cu(OH)2 → CuO + H2O

Zn(OH)→ ZnO + H2O

2Al(OH)3→ Al2O3 + 3H2O

Mg(OH)2 → MgO + H2O

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

2H2O + CaI2 → Ca(OH)2 + 2HI

5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S↑ + 4I2 + 4CaSO4

CaF2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2HF↑

CaF2 + 2HCl → CaCl2 + 2HF↑

2CaF2 + 2H2SO4 + SiO2 → 2H2O + 2CaSO4↓ + SiF4

CaF2 + H2O → CaO + 2HF↑

5CaF2 + 2PCl5 → 5CaCl2 + 2PF5