Chúng tôi xin giới thiệu phương trình MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem:
Phương trình MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:
Tác dụng với axit
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O
Tác dụng với oxit axit
MgO + CO2 → MgCO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho MgO phản ứng với dung dịch axit H2SO4.
6. Bạn có biết
- Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,2.
B. 3.
C. 0,4.
D. 2,5.
Hướng dẫn giải:
m = 0.01.40 = 0,4 gam.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho MgO tác dụng với H2SO4 đặc là
A. Thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí.
B. Có khí không màu, mùi xốc thoát ra.
C. MgO tan dần tạo dung dịch trong suốt.
D. Có khí không màu thoát ra.
Hướng dẫn giải:
MgO rắn+ H2SO4 → MgSO4(dd) + H2O
Đáp án C .
Ví dụ 3: Cho 2 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 7,4 gam.
B. 12 gam.
C. 6 gam.
D. 9,2 gam.
Hướng dẫn giải:
m = 0.05.120 = 6 gam.
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:
MgO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O
MgO + 2HCOOH → (HCOO)2Mg + H2O