Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH4 + Br2→ CH3Br + HBrgồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH4 + Br2→ CH3Br + HBr
1. Phản ứng hóa học:
CH3CH3 + 2Cl2 C2H4Cl2 + 2HCl
2. Điều kiện phản ứng
- Chiếu sáng hoặc đun nóng.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Khi có ánh sáng, khí etan (C2H6) phản ứng với khí clo (theo tỉ lệ 1 : 2) thu được C2H4Cl2 và hiđro clorua (HCl – khí).
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C2H6
a. Phản ứng thế bởi halogen
- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp etan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.
C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr
- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
b. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)
c. Phản ứng oxi hóa
- Khi đốt, etan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt.
- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.
5.2. Tính chất hóa học của Clo
a. Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
b. Tác dụng với phim kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
c. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
- Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
- Tác dụng với dung dịch bazơ
d. Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
e. Tác dụng với chất khử khác
f. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
- Sản phẩm thế điclo chiếm ưu thế hơn cả là ClCH2 – CH2Cl (đicloetan).
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa khí etan và khí clo xảy ra là
A. có ánh sáng hoặc đun nóng.
B. có bột Fe làm xác tác.
C. có axit làm xúc tác.
D. Phản ứng xảy ra mà không cần xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Điều kiện để phản ứng giữa khí etan và khí clo xảy ra là chiếu sáng hoặc đun nóng.
Ví dụ 2: Tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và Clo tạo ra 2 dẫn xuất thế Clo. Tỷ khối hơi của hai dẫn xuất đối với khí H2 lần lượt là: 32,25 và 49,5. CTPT của A là:
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Mdẫn xuất 1 = 32,25.2= 64,5⇒ CH3CH2Cl
Mdẫn xuất 2 = 49,5.2= 99 ⇒ CH2ClCH2Cl
Ví dụ 3: Cho 6g etan phản ứng hết với Clo thu được 12,9g dẫn xuất clo B. Công thức phân tử của B là:
A. C2H3Cl3
B. C2H4Cl2
C. C2H2Cl4
D. C2H5Cl
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất: