Phản ứng trùng hợp etilen | Trùng hợp C2H4 | nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | CH2=CH2 ra (-CH2-CH2 -)n

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

4. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với oxi:

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4+ 3O2 → 2CO2+ 2H2O

b) Tác dụng với dung dịch brom (hay nước brom, có màu vàng da cam)

Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hidro, ...

Phương trình hóa học

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

c) Phản ứng trùng hợp

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

Phương trình hóa học

....+ CH2= CH2+ CH2= CH2 +....→ ....- CH2- CH2 - CH2- CH2-....

5. Cách thực hiện phản ứng

- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử eten kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli etilen (PE).

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.

- Các đồng đẳng của etilen cũng tham gia phản ứng trùng hợp.

7. Bài tập liên quan

Bài 1. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.

C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. Trong hợp chất hữu cơ, oxi có hóa trị I hoặc

Đáp án D

Bài 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác

A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC

B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken

C. Đun nóng ancol với H2SO4đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete

D. Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử eten kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli etilen (PE)

Đáp án B

Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)

Bài 3: Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M, cho tiếp dung dịch KI dư vào thu được 3,175 gam Iot. Khối lượng polime tạo ra là:

A. 12,5.

B. 24.

C. 16.

D. 19,5.

Đáp án D

Có nStiren = 0,25 mol; nBr2 = 0,075 mol; nI2 = 0,0125

Stiren + Br2 → Stiren-Br2 (1)

Br2 + 2KI → 2KBr + I2 (2)

⇒ nBr2 dư = nI2 = 0,0125 mol

⇒ nBr2 (1) = nStiren dư =0,0625 mol

⇒ mpolime = mStiren ban đầu – mStiren dư = 19,5 g

Bài 4: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrolonitrin trong cao su

A. 1:2

B. 1:1

C. 2:1

D. 3:1

Đáp án C

Ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = (14 : 8,69) . 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 => nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1

Bài 5: Trùng hợp 5,6 lít (đktc) propilen, nếu hiệu suất 80%, khối lượng polime thu được là:

A. 10,5 gam

B. 8,4 gam

C. 7,4 gam

D. 9,5 gam

Đáp án B

Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.42 = 10,5gam

H = 80% => khối lượng polime là 10,5.0,8 = 8,4 gam

Bài 6: Người ta trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là :

A. 7,520.

B. 5,625.

C. 6,250.

D. 6,944.

Đáp án B

CH2=CHCl → [CH2–CHCl]n

Khối lượng PVC thu được là 62,5 . 0,1 .90% = 5,625g

Bài 7: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55

B. 2,8

C. 2,52

D. 3,6

Đáp án C

Bảo toàn C => phản ứng tỉ lệ 1:1

Khối lượng PE thu được là: 4 . 0,7 . 0,9 = 2,52 tấn

Câu 8. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su?

A. CH2=C(CH3)CH=CH2

B. CH3 – C(CH3)=C=CH2

C. CH3 – CH2 – C ≡ CH

D. CH3 – CH = CH – CH3

Đáp án A:CH2=C(CH3)CH=CH2

Câu 9. Công thức cấu tạo của tơ nilon – 6,6 là:

A. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

B. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

C. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

D. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

Đáp án B: [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

Câu 10. Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su Buna-S có công thức cấu tạo là :

A. (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

B. (–C2H–CH–CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

C. (–CH2–CH–CH=CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

D. (–CH2–CH2–CH2–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

Đáp án A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n