Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mg(OH)2 tan dần tạo dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của bazo không tan
Bị phân hủy bởi nhiệt:
Mg(OH)2 -to→ H2O + MgO
Tác dụng với axit:
2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2
2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ H2SO4 vào ống nghiệm chứa Mg(OH)2
6. Bạn có biết
- Các bazơ đều phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 0,01 mol Mg(OH)2 phản ứng vừa đủ với 100ml H2SO4 aM. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,01.
C. 0,05.
D. 0,2.
Hướng dẫn giải:
a = 0,01 : 0,1 = 0,1M.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cần bao nhiêu ml H2SO4 0,2M để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam Mg(OH)2?
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 500 ml.
D. 150 ml.
Hướng dẫn giải:
V = 0,1 : 0,2 = 0,5 lít = 500ml.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 100ml H2SO4 0,2M phản ứng vừa đủ với Mg(OH)2 thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 2,40g.
B. 1,45g.
C. 5,85g.
D. 9,20g.
Hướng dẫn giải:
mmuối = 0,02.120 = 2,4 gam.
Đáp án A.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:
Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Mg + 2H2O
Mg(HCO3)2 -to→ MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
2KOH + Mg(HCO3)2 → K2CO3 + MgCO3↓ + 2H2O
2NaOH + Mg(HCO3)2 → Na2CO3 + MgCO3↓ + 2H2O