Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2K + FeCl2 + 2H2O→ 2KCl + H2 + Fe(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2K + FeCl2 + 2H2O→ 2KCl + H2 + Fe(OH)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (II) clorua, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua
6. Bạn có biết
Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
B. 2K + 2FeCl2 → KCl + FeCl3 + Fe
C. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe
D. 2K + FeCl3 → KCl + FeCl2
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)clorua thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Chất rắn Z là:
A. Fe3O4
B. Fe
C. FeO
D. Fe2O3
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 → 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được V lít khí thoát ra đktc.
Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 1,68 lít
D. 0,56 lít
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:
6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3
2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3
6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3
6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3