Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Hoá học lớp 12 Bài 11: Peptit và protein chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:
Bài giảng Hóa học 12 Bài 11: Peptit và protein
Giải SBT Hoá học 12 Bài 11: Peptit và protein
Bài 11.1 trang 21 SBT Hoá học 12: Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Lời giải:
Cấu tạo phân tử: protein được tạo bởi nhiều gốc amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng khối lượng lớn hơn và phức tạp hơn peptit
=> Chọn B
Bài 11.2 trang 21 SBT Hoá học 12: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Lời giải:
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit
Số liên kết peptit = số phân tử amino axit - 1
=> Chọn D
Bài 11.3 trang 21 SBT Hoá học 12: Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A.3 chất. B.5 chất.
C.6 chất. D.8 chất
Phương pháp giải:
- Giả sử CT peptit => số peptit
Lời giải:
Giả sử CT peptit là X-Y-Z với X,Y,Z là các amino axit khác nhau
Vị trí X có thể điền 1 trong 3 amino axit khác nhau
Vị trí Y có thể điền 1 trong 2 amino axit còn lại
Vị trí Z điền amino axit còn lại
Số peptit =
=> Chọn C
Bài 11.4 trang 21 SBT Hoá học 12: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Phương pháp giải:
Đipeptit là peptit tạo thành từ 2 phân tử amino axit và có số liên kết peptit bằng một
Lời giải:
H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH là đipeptit
=> Chọn B
Bài 11.5 trang 22 SBT Hoá học 12: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit
A. 1 chất. B. 2 chất.
C. 3 chất. D. 4 chất.
Phương pháp giải:
- Viết các đipeptit tạo thành từ Gly và Ala
Lời giải:
Các đipeptit là: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly
=> Chọn D
Bài 11.6 trang 22 SBT Hoá học 12: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
A.Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ
B.Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.
Lời giải:
Tính lưỡng tính axit - bazơ: tùy vào số gốc NH2 và COOH trong phân tử amino axit mà khiến cho quỳ chuyển sang màu hồng ( nhiều gốc COOH hơn) hay chuyển sang màu xanh ( nhiều gốc NH2 hơn)
=> Chọn D
Bài 11.7 trang 22 SBT Hoá học 12: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A.Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các α-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
B.Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit : mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết peptit nhất định.
Lời giải:
Phản ứng màu biure: trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
=> Chọn C
Bài 11.8 trang 22 SBT Hoá học 12: Trong các peptit dưới đây, chất nào tham gia phản ứng màu biure?
A. Glyxylalanin (Gly-Ala)
B. Alanylglyxin (Ala -Gly)
C. Alanylglyxylalanin (Ala- Gly- Ala)
D. Alanyllysin (Ala-Lys)
Lời giải:
Phản ứng màu biure: trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
=> Chọn C
Bài 11.9 trang 22 SBT Hoá học 12: Trong cá peptit dưới đây, chất nào không tham gia phản ứng màu biure?
A. Alanylglyxylvalin (Ala-Gly-Val).
B. Alanylglyxylserylleuxin (Ala - Gly -Ser -Leu).
C. Leuxylserylglyxylalanin ( Lue- Ser-Gly-Ala).
D. Alanylglyxyl (Ala - Gly ).
Lời giải:
Phản ứng màu biure: trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
=> Chọn D
Bài 11.10 trang 23 SBT Hoá học 12: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met - Gly, Gly - Ala và Gly - Gly. Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X.
Phương pháp giải:
-Từ dữ kiện amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe và các đipeptit Met - Gly, Gly - Ala và Gly - Gly=> CT peptit ban đầu
Lời giải:
Phân tử X có 5 gốc amino axit, gốc đầu là Met và đuôi là Phe :
Met - ? - ? - ? - Phe
Vì có thu được đipeptit Met - Gly nên có thể viết:
Met - Gly - ? - ? - Phe
Ngoài ra, còn thu được các đipeptit Gly - Gly và Gly - Ala nên trình tự đầy đủ của X là :
Met - Gly - Gly - Ala - Phe.
Bài 11.11 trang 23 SBT Hoá học 12: Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit X ta thu được các amino axit A, B, C, D và E. Thuỷ phân không hoàn toàn X ta thu được các đipeptit BD, CA, DC, AE và tripeptit DCA. Xác định trình tự các gốc amino axit trong phân tử X.
Phương pháp giải:
- Từ đipeptit và tripeptit => vị trí của amino axit trong pentapeptit
Lời giải:
X là pentapeptit mà khi thuỷ phân tạo ra 5 loại amino axit khác nhau nên mỗi amino axit chỉ đóng góp 1 gốc vào phân tử X.
Nên xuất phát từ tripeptit: DCA
Vì có đipeptit BD nên gốc B đứng trước gốc D : BDCA. Vì có đipeptit AE nên gốc E đứng sau gốc A ; do đó trình tự các gốc trong phân tử X là : BDCAE.
Bài 11.12 trang 23 SBT Hoá học 12: Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).
Lời giải:
Công thức cấu tạo của tripeptit Ala - Gly - Val là :
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH.
Bài 11.13 trang 23 SBT Hoá học 12: Viết công thức cấu tạo thu gọn và tên của các amino axit sinh ra khi thuỷ phân hoàn toàn các peptit
a) H2N-CH2-CO-NH-CH(-CH3)-CO-NH-CH2-COOH
b) H2N-CH2-CO-NH-CH(-CH2-COOH)-CO-NH-CH(-CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH
Lời giải:
a) H2N - CH2 - COOH ;CH3-CH(NH2)-COOH
Axit aminoaxetic ; axit 2-aminopropanoic
b) H2N - CH2- COOH ; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
Axit aminoaxetic; axit 2-aminobutanđioic
C6H5-CH2 -CH(NH2)- COOH
axit 2 - amino - 3 - phenylpropanoic
Bài 11.14 trang 23 SBT Hoá học 12: Có hai loại len có bề ngoài giống nhau, một loại là len lông cừu và một loại len sản xuất từ tơ nhân tạo (có bản chất là xenlulozơ). Làm thế nào để phân biệt hai loại len đó một cách đơn giản.
Lời giải:
Len lông cừu có bản chất protein ; khi đốt cháy, loại len đó bị phân huỷ tạo ra mùi khét. Sợi xenlulozơ khi cháy không tạo ra mùi khét. Vì vậy đốt cháy hai loại sợi len đó, có thể phân biệt được chúng.
Bài 11.15 trang 24 SBT Hoá học 12: Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino axit với khối lượng như sau :
CH3 - CH(NH2) - COOH 178 mg
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2) - COOH 44 mg
HS - CH2 - CH(NH2) - COOH 48 mg
HO - CH2 - CH(NH2) - COOH 105 mg
HOOC - CH2 - CH(NH2) - COOH 131 mg
(CH3)2CH - CH(NH2) - COOH 47 mg
H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH 44 mg
Tính tỉ lệ (về số mol) giữa các amino axit trong loại protein đó. Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích của mỗi amino axit trong một phân tử protein là bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
- Tính số mol các amino axit => tỉ lệ số mol ( quy về số nguyên đơn giản nhất)
Lời giải:
Số mol mỗi amino axit thu được từ 500 mg protein :
Số mol CH3 - CH(NH2) - COOH là :
HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH :
HS - CH2 - CH(NH2) - COOH :
HO - CH2- CH(NH2) - COOH :
HOOC - CH2 - CH(NH2) - COOH :
(CH3)2CH - CH(NH2) - COOH :
H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH :
Tỉ lệ số mol giữa các amino axit nói trên quy về số nguyên đơn giản nhất là : 20:3:4:10:10:4:3
Nếu phân tử khối của protein này là 50 000 (khối lượng mol là 50 000 g tức là gấp 100 000 lần so với 0,5 g) thì số mol mắt xích trong 1 mol phân tử (cùng là số mắt xích trong một phân tử) sẽ lần lượt là : 200; 30; 40; 100;100; 40; 30.