CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 | CaC2 ra C2H2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Chất rắn màu đen canxi cacbua bị hòa tan vì sinh ra khí axetilen C2H2

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

- Phản ứng là cơ sở của việc sản xuất axetilen công nghiệp và cũng là công dụng chính của CaC2.

5. Tính chất hóa học

Tính chất hóa học của nước trong chương trình hóa 8 được thể hiện qua 3 điểm sau đây.

Nước tác dụng với kim loại

Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6. Điều chế axetilen

a. Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm

Cách tiến hành

Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

 Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Phương trình phản ứng

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Tuy nhiên, phương pháp điều chế này sinh ra nhiều nhiệt, hàm lượng Canxi Cacbua cũng chứa nhiều tạp chất nên phương pháp này mang lại Axetilen không tinh khiết lắm.

b. Điều chế axetilen trong công nghiệp

Trong công nghiệp người ta điều chế axetilen bằng cách cho canxi cacbua tác dụng với nước

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Điều chế axetilen từ (Ag2C2)

2HCl + Ag2C2 → 2AgCl + C2H2

Điều chế axetilen từ etilen

Sử dụng dẫn xuất halogen của C2H4để điều chế C2H2:

CH2=CH2 + Cl2→ Cl-CH2-CH2-Cl

Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → CH = CH + 2NaCl + H2O

7. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaC2 tác dụng với nước

8. Bạn có biết

- Nhôm cacbua Al4C3 cũng phản ứng với nước

9. Bài tập liên quan

Câu 1. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức đơn giản nhất của axetilen: CH

Công thức đơn giản nhất của benzen: CH

=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất

Câu 2. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?

A. CH4, C2H6, C3H8.

B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.

C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O.

D. CH4, C2H4, C3H4.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Dãy các công thức phân tử C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3 đều có thể viết thành (CH2O)n

⟹ Dãy B gồm các chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.

Câu 4. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường

B. Nguồn cung cấp benzen chủ yếu từ nhựa than đá.

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc I được anđehit.

D. Phenol tan tốt trong nước lạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Tính chất vật lý của axetilen là

A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?

A. Ag2C2 + HCl →

B. CH4 \overset{1500^{\circ }C,lln }{\rightarrow}

C. Al4C3 + H2O→

D. CaC2 + H2O→

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n

B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH=CH-)n.

D. (-CH3-CH3-)n

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

 Trùng hợp etilen CH2=CH2 thu được poli etilen (-CH2-CH2-)n

Câu 9. Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.

C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

D. K2CO3, H2O, MnO2.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

Câu 10: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2