2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O | KOH ra K2SO4

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2KOH + (NH4)2SO4 -to→ K2SO4+ 2NH3 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2KOH + (NH4)2SO4 -to→ K2SO4+ 2NH3 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + (NH4)2SO4 -to→ K2SO4+ 2NH3 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu, mùi khai bay ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng muối (NH4)2SO4 với KOH.

6. Bạn có biết

- Các muối amoni khác như NH4Cl, NH4NO3 … cũng phản ứng với KOH giải phóng amoniac.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Muối nào sau đây phản ứng với KOH không thu được amoniac?

A. NH4Cl.   

B. NH4NO3.   

C. (NH4)2SO4 .   

D. Mg(NO3)2.

Hướng dẫn giải

Mg(NO3)2 không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng muối (NH4)2SO4 với KOH là

A. Có khí màu nâu đỏ bay ra.

B. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Có khí mùi khai thoát ra.

Hướng dẫn giải

2KOH + (NH4)2SO4 2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học K2SO4+ 2NH3 + 2H2O

NH3 là khí có mùi khai.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml (NH4)2SO4 1 ml đun nóng nhẹ. Thể tích khí ở đktc thu được là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít

Hướng dẫn giải

2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

CH3COOCH3 + KOH -H2O,to→ CH3COOK + CH3OH

CH3COOC2H5 + KOH -H2O,to→ CH3COOK + C2H5OH

C2H5Cl + KOH -to→ KCl + C2H5OH

C2H5Br + KOH -to→ KBr + C2H5OH

C2H5Br + KOH -toC2H5OH→ KBr + C2H4 + H2O

C2H5Cl + KOH -toC2H5OH→ KCl + C2H4 + H2O

C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O