K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O | K2Cr2O7 ra CrCl3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:

Phương trình K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Dung dịch có màu cam nhạt dần, xuất hiện khí màu vàng lục Clo làm sủi bọt khí

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường, HCl đặc. Khi đun nóng, phản ứng xảy ra nhanh hơn.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của muối cromat CrO42- và dicromat Cr2O72-

- Trong dung dịch có cân bằng:

2CrO42- + 2H+ ⇆ Cr2O72- + H2O

- Khi thêm H+ vào muối cromat thì sẽ chuyển từ màu vàng sang màu da cam

K2CrO4 + H2SO4 → K2CrO7 + K2SO4 + H2O

- Khi thêm OH- vào muối đicromat thì sẽ chuyển từ da cam sang vàng

K2CrO7 + KOH → K2CrO4 + H2O

- Tính chất của muối cromat và đicromat là tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong môi trường axit.

Cho FeSO4 và axit sunfuric vào dung dịch kali dicromat.

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Các phản ứng hóa học khác

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

4.2. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc.

6. Bạn có biết

K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh nhất là trong môi trường axit như HCl, H2SO4.

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong phản ứng:

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là

A. 28

B. 29

C. 30

D. 31

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình là: 1 + 14 + 2 + 2 + 3 + 7 = 29

Ví dụ 2: Hiện tượng gì xảy ra khi cho kali đicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng?

A. Không có hiên tượng gì.

B. Dung dịch cam nhạt dần đồng thời có khí màu vàng lục thoát ra.

C. Dung dịch chuyển từ màu cam sang màu vàng.

D. Dung dịch chuyển từ màu cam sang màu lục thẫm và có khí thoát ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

Hiện tượng: Dung dịch cam nhạt dần đồng thời có khí màu vàng lục thoát ra.

Ví dụ 3: Khi cho 5,88 gam kali đicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng, thu được V lít khí X ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,344

B. 1,28

C. 2,24

D. 0,448

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

nK2Cr2O7 5,88294 = 0,02 mol

⇒ nCl2 = 3 nK2Cr2O7= 3. 0,02 = 0,06 mol

VCl2 = 0,06. 22,4 = 1,344 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:

4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O

Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

K2Cr2O + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO+ 7H2O