Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2KClO3 2KCl + 3O2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2KClO3 2KCl + 3O2↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí oxi thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ, xúc tác MnO2.
4. Cách thực hiện phản ứng
Nhiệt phân KClO3 thu được kali clorua và oxi.
5. Bạn có biết
- Ở nhiệt độ 400oC, phương trình nhiệt phân kali clorat KClO3 ra KCl như sau:
4KClO3 3KClO4 + KCl
- Ở nhiệt độ 500oC, phương trình nhiệt phân KClO3 ra O2 như sau:
2KClO3 2KCl + 3O2
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Ứng dụng của KClO3 là
A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.
B. Dùng trong công nghiệp diêm.
C. Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.
D. Tất cả các đáp án trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Một số ứng dụng của KClO3 là:
- Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.
- Dùng trong công nghiệp diêm.
- Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.
Ví dụ 2: Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau:
KClO3 KCl + O2
A. 2
B. 4
C. 7
D. 5
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2
⇒ Tổng hệ số là 7.
Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc là
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 3,2 lít
D. 4,8 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vậy = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
7. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:
6KNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3K2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 + 18H2O
2KNO3 + 2Al + 4H2SO4 → K2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
KNO3 + Al + 4HCl → KCl + AlCl3 + NO + 2H2O
6KNO3 +10Al + 36HCl → 6KCl + 10AlCl3 + 3N2 + 18H2O
2KNO3 + 3C + S -to→ N2 ↑+ 3CO2↑ + K2S