Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cu tan dần trong dung dịch và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
Tác dụng với phi kim:
- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục.
- Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)
- Tác dụng với Cl2, Br2, S...
Tác dụng với axit:
- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
- Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O
- Với HNO3, H2SO4 đặc :
Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O
Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tác dụng với dung dịch muối:
- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho mảnh Cu vào dung dịch NaNO3 môi trường axit HCl.
6. Bạn có biết
- Đồng tác dụng được với các muối nitrat trong môi trường axit.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,2 mol khí NO (duy nhất). Khối lượng Cu cần dùng là
A. 6,4g
B. 12,8g
C. 19,2g
D. 25,6g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
Theo pt: nCu = 3/2 nNO = (3/2). 0,2 = 0,3 mol ⇒ mCu = 0,3. 64 = 19,2g.
Ví dụ 2: Cho phản ứng hóa học sau:
Cu + HCl + NaNO3 → Cu(NO3)2 + NO + NaCl + H2O
Hệ số cân bằng của các chất ở phản ứng trên lần lượt là
A. 3,4,4,3,2,4,4
B. 3,8,8,3,2,8,4
C. 3,8,8,3,2,4,4
D. 3,4,4,3,2,8,4.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cu → Cu2+ + 2e………x3
N+5 + 3e → N+2 ……x2
⇒ cân bằng pt: 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
⇒ Tổng hệ số cân bằng của PT là 3,8,8,3,2,8,4.
Ví dụ 3: Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V khí NO (duy nhất). Giá trị V là
A. 6,72l
B. 3,36l
C. 2,24l
D. 4,48l
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,3mol
3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
Theo pt nNO = 2/3 nCu = (2/3). 0,3 = 0,2 mol ⇒ VNO = 0,3. 22,4 = 6,72l.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O
3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
2Cu + H2O + O2 + CO2 → CuCO3.Cu(OH)2