HClO + KOH → KClO + H2O | HClO ra KClO

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình HClO + KOH → KClO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình HClO + KOH → KClO + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

            HClO + KOH → KClO + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), KClO (Kali hypoclorit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia KOH (kali hidroxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), HClO (Hypochlorous acid) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của HClO (Axit hipoclorơ)

HClO là axit yếu có khả năng phản ứng với bazo.

4.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là bazo mạnh phản ứng với axit.

5. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

 

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho KOH tác dụng HClO

7. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần của dãy các axit của Clo:  HClO, HClO2, HClO4, HClO3 là?

A. HClO4, HClO3, HClO2, HClO

B. HClO2, HClO, HClO3, HClO4

C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4

D. HClO, HClO2, HClO4, HClO3

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Trong các axitt: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự HClO, HClO2, HClO3, HClO4

B. HClO4 là axit mạnh nhất.

C. HClO4 có tính oxi hóa mạnh nhất.

D. HClO có tính oxi hóa mạnh nhất.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. HCl

B. Na2SO4

C. KOH

D. K2CO3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Chất nào tan trong nước làm quỳ tím hóa đỏ là:

A. CaO

B. Na2O

C. K2O

D. SO3

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Cho dãy các axit của Clo: HClO, HClO2, HClO4, HClO3. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là?

A. HClO, HClO2, HClO4 , HClO3

B. HClO2, HClO, HClO3, HClO4

C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4

D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO

Đáp án D

Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là HClO4, HClO3, HClO2, HClO

Câu 6Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Đáp án B

AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của  và hợp chất:

HClO + KOH → KClO + H2O