Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 +H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:
Phương trình NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 +H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NH3 + 2H2SO4 → (NH4)2SO4 + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm (NH4)2SO4 (amoni sulfat) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), NH3 (amoniac) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu, mùi khai), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường
4. Tính chất hóa học
4.1. Tính chất hóa học của Amoniac (NH3)
- Amoniac có tính bazơ yếu
a) Amoniac phản ứng với nước
NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-
b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni
Thí dụ:
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối
NH3 + Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới
Thí dụ
2NH3+ MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
3NH3 + AlCl3+ 3H2O →Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan
Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.
Thí dụ:
ZnSO4+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)3](OH)2
- Amoniac có tính khử mạnh
Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) Amoniac tác dụng với O2
4NH3 + 3O2 2N2↑ + 6H2O
4NH3 + 5O2 4NO↑ + 6H2O
b) Amoniac tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 N2↑ + 6HCl
8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl
c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại
Thí dụ:
3CuO + 2NH3 Cu + 3H2O + N2↑
- Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
4.2. Tính chất hóa học của Axit sunfuric (H2SO4)
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch axit H2SO4 tác dụng với NH3 tạo thành muối amoni sunfat
6. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
7. Bài tập liên quan
Câu 1. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.
B. Nhiệt phân AgCl.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối NH4NO3 vào dung dịch kiềm.
Đáp án A
Có thể thu được nitơ từ phản ứng đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua
2NH4Cl + NaNO3→ N2 + NaCl + 2H2O
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp nào sau đây
A. nhiệt phân atri nitrit
B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl
C. thủy phân Mg3N2
D. phân hủy khí amoniac
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl
NaNO2 + NH4Cl → N2 + 2H2O + NaCl
Câu 3. Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là
A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2.
B. Ca(NO3)2, Hg(NO3)2, AgNO3.
C. Zn(NO3)2, AgNO3, NaNO3.
D. Hg(NO3)2, AgNO3.
Đáp án D
Nếu muối nitrat của kim loại sau Cu → kim loại + NO2 + O2
Hg(NO3)2 → Hg + 2NO2 + O2
AgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2
Câu 4. Cho 17,4 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 48 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Đáp án B
nFeCO3 = 0,15 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,15 mol ⇒ nNO3- = 0,45 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O
nCu = 3/2. nNO3- = 0,675 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
nCu = 1/2. nFe3+ = 0,075
⇒ ∑nCu = 0,075 ⇒ mCu = 48 gam
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
A. Ag, NO2, O2
B. Ag2O, NO2, O2
C. AgNO2, O2
D. Ag, Ag2O, NO2
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag, NO2, O2
Câu 6. Nung a gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của a là
A. 14,8.
B. 18,5.
C. 29,6.
D. 11,1.
Đáp án C
Phương trình nhiệt phân Mg(NO3)2
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2+ O2
Đặt số mol O2 là x
=> nNO2 = 4x;
nMg(NO3)2 = 2x
nhỗn hợp khí = 0,5 => nO2 + nNO2 = 5x = 0,5 => x = 0,1 => nMg(NO3)2 = 0,2
mMg(NO3)2 = 29,6 gam
Câu 7. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.
A. 0,5 lít
B. 0,25 lít
C. 1 lít
D. 0,15 lít
Đáp án A
nNH3 = 0,2 mol,
nCuO = 0,8 mol
Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2O (1)
0,2 0,8 → 0,3
=> nCuO dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 mol
X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)
- Phản ứng của X với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)
mol: 0,5 → 1
Theo (2) và giả thiết ta suy ra VHCl = 1/2 = 0,5 lít.
Câu 8. Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa?
A. K2SO4, MgCl2.
B. AlCl3, FeCl3.
C. CuSO4, FeSO4.
D. AgNO3, Zn(NO3)2.
Đáp án B
Cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
FeCl3 + 3 NH3 + 3 H2O → Fe(OH)3 + 3 NH4Cl
A sai vì K2SO4 không tạo kết tủa với NH3
C sai vì CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư
D sai vì AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư
Câu 9. Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH.
B. H2SO4.
C. NH3.
D. Ba(OH)2.
Đáp án C
Để nhận biết AlCl3 và ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3 dư
AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3 dư còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan.
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Câu 10. Tính bazơ của NH3 là do
A. trên nguyên tử N còn cặp e tự do.
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan nhiều trong nước.
D. NH3 tác dụng với nước tạo thành NH4OH.
Đáp án A
Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.
Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton
Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH-
H2O + NH3 ⇌ OH– + NH4+
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nitơ (N) và hợp chất: