C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O | KOH ra C6H5OK

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phenol hầu như không tan trong nước lạnh nhưng tan trong dung dịch NaOH.

3. Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ 2ml KOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 ít phenol.

6. Bạn có biết

- phản ứng trên chứng tỏ phenol có tính axit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. CH3Br.   

B. C6H5OH.   

C. C2H5Cl.   

D. CH4.

Hướng dẫn giải

CH4 không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Khối lượng KOH có trong dung dịch cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là

A. 5,6 gam.   

B. 0,56 gam.   

C. 11,2 gam.   

D. 1,12 gam.

Hướng dẫn giải

C6H5OH  + KOH → C6H5OK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng KOH = 0,1.56 = 5,6 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với lượng phenol có số mol là

A. 0,1 mol.   

B. 1 mol.   

C. 0,01 mol.   

D. 0,2 mol.

Hướng dẫn giải

C6H5OH  + KOH → C6H5OK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

Zn + 2KOH -to→ K2ZnO2 + H2

KOH + KHS → K2S + H2O

2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O

2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O

2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O