Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
1. Phản ứng hóa học:
2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O
2. Điều kiện phản ứng
- Đốt cháy.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Đốt cháy khí propilen trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra làm vần đục nước vôi trong.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C3H6
a. Phản ứng cộng
- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.
Phản ứng cộng axit hoặc nước vào propen thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.
- Cộng Brom
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
b. Phản ứng trùng hợp
- Propen trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.
c. Phản ứng oxi hóa
- Propen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O
- Propen làm mất màu dung dịch KMnO4:
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2
- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.
5.2. Tính chất hóa học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
a. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:
b. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
c. Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
- Tương tự propilen, các anken khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.
- Khi đốt cháy anken, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn bằng số mol CO2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Hướng dẫn:
2CnH2n + 3nO2 2nCO2 + 2nH2O
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
Ta có khối lượng chênh lệch giửa H2O và CO2 là
0,1.(44n - 18n) = 6,76
⇒ n = 2,6
⇒ C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn khí C3H6 , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9g, bình 2 tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 22 g
B. 44
C. 66 g
D. 11 g
Hướng dẫn:
2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O
nH2O = nCO2 = 0,5 mol ⇒ mbình tăng 2 = mCO2 = 0,5.44 = 22 g
Đáp án D.
Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí propilen trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước có tổng số mol là
B. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Hướng dẫn:
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất
3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH
CH3-CH=CH–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH2)–CH3
CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3