Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C + CO2 → CO gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình C + CO2 → CO
1. Phương trình phản ứng hóa học:
C + CO2 → 2CO
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao trong lò.
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
a. Bản chất của C (Cacbon)
- Trong phản ứng trên C là chất khử.
- C chủ yếu thể hiện tính khử khi tác dụng với CO2, O2,...
b. Bản chất của CO2 (Cacbon dioxit)
- Trong phản ứng trên CO2 là chất oxi hoá.
- CO2 là oxit axit bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của Cacbon (C)
Ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất.
Các số oxi hóa của cacbon là -4; 0, +2, +4 nên có tính oxi hóa và tính khử
a. Tính khử
a) Tác dụng với oxi: phản ứng tỏa nhiều nhiệt
C + O2 CO2
Ở nhiệt độ cao khử được CO2:
CO2 + C 2CO
Khi đốt cháy cacbon trong không khí ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO.
b. Tác dụng với hợp chất:
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác nhau như: HNO3, H2SO4 (đặc), KClO3,…
Thí dụ:
C + ZnO Zn + CO
C + 4HNO3 đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O
b. Tính oxi hóa
a) Tác dụng với hiđro
C tác dụng với khí H2 tạo thành CH4
C + 2H2 CH4
b) Tác dụng với kim loại
Cabon + một số kim loại cacbua kim loại
4Al + 3C Al4C3
5.2. Tính chất hóa học của CO2 (Cacbon dioxit)
Cacbon dioxit (CO2) mang tính chất hóa học tiêu biểu của một oxit axit.
- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)
-
- CO2 + H2O ↔ H2CO3
- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.
-
- CaO + CO2 → CaCO3 (t0)
- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O
-
- NaOH + CO2→NaHCO3
- 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh
-
- CO2+ 2Mg → 2MgO+ C
- CO2 + C → 2CO
Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho cacbon tác dụng với CO2
7. Bạn có biết
- Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được CO2 sinh ra khí CO. Do đó, sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO. CO là khí rất độc.
8. Bài tập liên quan
Câu 1: Thành phần chính của quặng hemantit là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2: Trong công nghiệp đời sống, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là
A. Cứng, dẻo, ít bị ăn mòn
B. Cứng, đàn hồi và nhẹ
C. Mềm, dễ nóng chảy và nhẹ
D. Dễ nóng chảy, nhẹ và ít bị ăn mòn
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thép là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%
B. Thép là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2% - 5%
C. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%
D. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 2%
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 4. Trong quá trình sản xuất gang, thép, khí nào bị thải ra gây ảnh hưởng đến môi trường?
A. SO2
B. H2
C. N2O
D. O2
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 5. Thổi khí CO vào lò luyện thép phản ứng hóa học không xảy ra là:
A. O2 + Fe → 2FeO
B. C + O2 → CO2
C. FeO + CO→ Fe + CO2
D. 2FeO + 2Mn → Fe + MnO2
Lời giải:
Đáp án: A
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:
C + CO2 → CO