CuO + C → Cu + CO2 | CuO ra Cu

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuO + C → Cu + CO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CuO + C → Cu + CO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuO + C → Cu + CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

Tác dụng với axít

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Tác dụng với oxit axit

    3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

    H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  H2O + Cu

    CO + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  CO2 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Trộn bột CuO màu đen với bột than rồi cho vào ống nghiệm và đun nóng.

6. Bạn có biết

Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi C.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?

A. C + O2 → CO2

B. C + 2CuO → 2Cu + CO2

C. 3C + 4Al → Al4C3

D. C + H2O → CO + H2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì C có số OXH giảm.

Ví dụ 2: Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung. Sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng CuO còn lại không bị khử là

A. 4g     

B. 8g

C. 12g     

D. 16g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

CuO + C → Cu + CO

nCO = 3,36/22,4 = 0,15 mol

→ nCuO phản ứng = 0,15 mol

⇒ mCuO phản ứng = 12 gam.

⇒ mCuO còn lại = 8 gam.

Ví dụ 3: Cho các oxit Fe2O3, MgO, CuO, BaO. Số oxit bị C khử ở nhiệt độ cao là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D.4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Có Fe2O3 và CuO bị C khử ở nhiệt độ cao.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: