Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 | Cu ra CuCl2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cu tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục.

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Tác dụng với Cl2, Br2, S...

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3.

6. Bạn có biết

- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó ở trong dãy điện hóa ở trong muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Na vào dung dịch FeCl2.

(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.

(3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.

Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

1. Na + H2O → NaOH + 0,5H2

2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + 2Na2SO4

2. Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe

3. 3Mg dư + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe

4. Cu + FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Ví dụ 2: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Có xảy ra phản ứng: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Ví dụ 3: Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3 Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:

Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

3CuSO4 + 2Al → 3Cu + Al2(SO4)3