Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Mangan
- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.
- Mangan có tính khử khá mạnh
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.
3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2
b. Tính chất hoá học của H2SO4
Axit sunfuric loãng
- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Tác dụng với bazo
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với muối
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng)
6. Bạn có biết
Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hòa tan 54,15g hỗn hợp 3 kim loại Mn, Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí H2, 32g chất rắn Y, và dung dịch Z . Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối là :
A. 60,55g
B. 60g
C. 45,5g
D. 50,5g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đặt x = nMn mol ; y = nFe mol
Ta có mMn + mFe = 54,15 – 32 = 22,15 g ; nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2
x mol → x x mol
Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2
y mol → y y mol
⇒ mZ = 0,25.151 + 0,15.152 = 60,55g
Ví dụ 2: Cấu hình e nào dưới đây đúng với Mn
A. [Ar] 4s23d5
B. [Ar] 4s13d6
C. [Ar] 4s23d4
D. [Ar]3d7
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 16,5 g mangan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được V lít H2 đktc. Giá trị của V là
A. 3,36 l
B. 4,48 l
C. 6,72 l
D. 2,24l
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: Mn + H2SO4 (loãng) → MnSO4 + H2
Ta có nMn = 16,5/55 = 0,3 mol
Theo phương trình: nH2 = nMn = 0,3 mol ⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:
Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑
Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2
3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O