NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O | NH4NO3 ra NH3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

            2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Khi cho NH4Cl tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, xuất hiện bọt khí có mùi khai do khí Amoniac (NH3) sinh ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của NH4NO3 (Amoni nitrat)

NH4NO3 có thể tác dụng với các bazo như KOH, NaOH, Ba(OH)2,...

4.2. Bản chất của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)

Ba(OH)2 là một bazo mạnh tác dụng được với NH4NO3.

5. Tính chất hóa học

–  Amoni nitrat có thể bị nhiệt phân dưới tác dụng của nhiệt độ từ 190 đến 245 độ C làm xuất hiện bọt khí do Dinito Oxit (N2O) được sinh ra:

    • NH4NO3  2H2O + N2O

–  Amoni nitrat có thể tác dụng được vớAxit như HCl, H2SO4 theo phương trình dưới đây:

    • HCl + NH4NO3  HNO3 + NH4Cl
    • H2SO4 + 2NH4NO3  (NH4)2SO4 + 2HNO3

– Amoni nitrat có thể tác dụng với các bazơ như 

    • KOH + NH4NO3  H2O + KNO3 + NH3 
    • NaOH + NH4NO3  NaNO3 + NH4OH
    • Ca(OH)2 + 2NH4NO3  Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3.

– Amoni nitrat có thể với các muối như: 

    • Na3PO4 + NH4NO3 + Be(NO3)2 ⟶ 3NaNO3 + Be(NH4PO4).

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH

7. Bạn có biết

- Tương tự Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH, Ca(OH)2 cũng có phản ứng với NH4NO3 tạo khí NH3

8. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 2: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

9. Bài tập liên quan

Câu 1. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì?

A. Xanh.

B. Đỏ.

C. Không đổi màu.

D. Hồng.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Khí N2O là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối nào sau đây?

A. NaNO3.

B. NH4NO3.

C. NH4NO2.

D. Cu(NO3)2.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, KOH. Nếu chỉ được phép sử dụng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch:

A. AgNO3

B. Ba(OH)2

C. KOH

D. BaCl2

Lời giải:

Đáp án: B

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito (N) và hợp chất:

NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O