C + CaCO3 → CaO + 2CO ↑ | CaCO3 ra CaO

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C + CaCO3 → CaO + 2CO ↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C + CaCO3 → CaO + 2CO ↑

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    C + CaCO3 → CaO + 2CO ↑

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cacbonat phản ứng với than cốc tạo thành canxi oxit và khí cacbon monooxit

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 800-850oC

4. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với axit mạnh:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Kém bền với nhiệt:

CaCO3 -to→ CaO + CO2

CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.

CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

→ Khi đun nóng:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCO3 tác dụng với than cốc ở nhiệt độ cao

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống

B. vôi tôi

C. Dolomit

D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3 

B. H2O

C. NaOH

D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

4C + CaCO3 → CaC2 + 3CO ↑

2CaCO3 + O2 + 2SO2 → 2CO2 ↑ + 2CaSO4

CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2

CaC2 + H2SO4 → C2H2 ↑ + CaSO4

CaC2 + 2HCl → C2H2 ↑ + CaCl2

2CaC2 + 3SiO2 → 2CaO + 4CO ↑ + 3Si

CaC2 + N2 → C + CaCN2