4CaO + 3O2 + 2Cr2O3 → 4CaCrO4 | CaO ra CaCrO4

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 4CaO + 3O2 + 2Cr2O3 → 4CaCrO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 4CaO + 3O2 + 2Cr2O3 → 4CaCrO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    4CaO + 3O2 + 2Cr2O3 → 4CaCrO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cho canxi oxit CaO tác dụng với Cr2O3 tạo thành canxi cromat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 600-700oC

4. Tính chất hóa học

Tác dụng với nước

Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.

  • CaO + H2O = Ca(OH)2

Tác dụng với axit

CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

  • CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
  • CaO + 2HCl  -> CaCl2 + H2O
  • CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O

Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat

  • CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối

  • CaO + CO2 -> CaCO3
  • CaO + SO2 -> CaSO3
  • CaO + SO3 -> CaSO4
  • 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
  • 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với Cr2O3 ở nhiệt độ cao trong điều kiện có oxi.

6. Bạn có biết

Một số peroxit kim loại cũng phản ứng với Crom III oxit như: CaO2, BaO2, Na2O2,…

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống

B. vôi tôi

C. Dolomit

D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.

Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1    

B. 2s1

C. 4s2    

D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

2CaO + ZrSiO4 → CaSiO3 + CaZrO3

CaO + FeS → FeO + CaS

CaO + 2LiF → CaF2 ↓+ Li2O

4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4

2CaO + MgO + SiO → Mg + Ca2SiO4

Phản ứng điện phân nóng chảy: CaCl2 → Ca + Cl2

CaCl2 + H2O → Ca(OH)2 + Cl2 ↑ + 2H2