Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Thấy chất rắn tan dần
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Zn(OH)2
- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.
Phản ứng với axit
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Nhiệt phân:
Zn(OH)2 ZnO + H2O
Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:
2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O
b. Tính chất hoá học HCl
- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
Đem hòa tan Zn(OH)2 vào dung dịch HCl dư
6. Bạn có biết
Zn(OH)2 là một hiđroxit lưỡng tính, vừa có thể tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ.
Zn(OH)2 ↓ + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dãy gồm các hiđroxit lưỡng tính là
A. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
D. Zn(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Một số hiđroxit thường gặp: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, …
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(OH)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là:
A. Không có hiện tượng gì
B. Chất rắn tan dần cho đến hết
C. Có khí thoát ra
D. Chất rắn tan dần và có khí thoát ra
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
⇒ Hiện tượng: chất rắn tan dần đến hết.
Ví dụ 3: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH ở điều kiện thường?
A. Zn(OH)2
B. Al(OH)3
C. Fe(OH)3
D. NaHCO3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì Fe(OH)3 không tác dụng với dung dịch NaOH.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2