Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH2=CH–CH3+ HBr → CH3-CHBr–CH3gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH2=CH–CH3+ HBr → CH3-CHBr–CH3
1. Phản ứng hóa học:
CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3
2. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
3. Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HBr
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C3H6
a. Phản ứng cộng
- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.
Phản ứng cộng axit hoặc nước vào propen thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.
- Cộng Brom
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
b. Phản ứng trùng hợp
- Propen trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.
c. Phản ứng oxi hóa
- Propen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O
- Propen làm mất màu dung dịch KMnO4:
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2
- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.
5.2. Tính chất hóa học của HBr
HBr thể hiện tính chất đặc trưng của 1 axit, bao gồm:
- Đổi màu chất chỉ thị: Khi nhỏ 1 ít dung dịch HBr vào chất chỉ thị màu, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối bromide và giải phóng khí H2. Chú ý: Không tác dụng được với những kim loại đứng sau nguyên tử H trong dãy hoạt động hoá học kim loại.
2HBr + 2Na → 2NaBr + H2
- Tác dụng với oxit bazơ: Tạo ra muối bromide và nước.
Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O
- Tác dụng với bazơ (Phản ứng trung hoà): Sản phẩm tạo thành là muối và nước
Mg(OH)2 + 2HBr → MgBr2+ 2H2O
- Tác dụng với muối: Sản phẩm tạo thành muối và axit. Để điều kiện phản ứng xảy ra cần thoả mãn điều kiện sau:
+ Muối tham gia vào quá trình phản ứng phải tan được trong nước.
+ Sản phẩm tạo thành phải là muối kết tủa hoặc axit yếu.
K2CO3 + 2HBr → 2KBr + H2O + CO2
AgNO3 + HBr → AgBr(kết tủa) + HNO3
- Tác dụng với nguyên tố phi kim:
Cl2 + 2HBr→ Br2 + 2HCl
- Tính khử:
HBr có tính khử mạnh hơn HCl, HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch HF và HCl không có phản ứng này):
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được mấy sản phẩm hữu cơ?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn
C3H6 tác dụng với HCl thu được 2 sản phẩm
CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr–CH3
CH3-CH=CH2 + HBr → CH2Br–CH2–CH3
Đáp án C
Ví dụ 2: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là
A. Propen.
B. Propan.
C. ispropen.
D. xicloropan.
Hướng dẫn
Propen và isopropen tác dụng với HBr cho ra 2 sản phẩm.
Propan không phản ứng với HCl.
Đáp án D
Ví dụ 3: Hãy chọn khái niệm đúng về anken.
A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Đáp án B
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất
CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3
CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3
nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n
3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH