Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện khí màu vàng lục clo (sủi bọt khí Cl2)
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường
4. Cách thực hiện phản ứng
Cho dung dịch axit HCl tác dụng với NaClO
5. Bạn có biết
NaClO có tính oxi hóa mạnh có thể loại bỏ các chất bẩn ra khỏi quần áo, sử dụng trong công nghệ xử lý nước bể bơi…
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa NaClO, hiện tượng phản ứng hóa học xảy ra là
A. Có khí không màu thoát ra
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra
C. Không có hiện tượng gì
D. Có khí màu vàng lục, mùi sốc thoát ra
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
PTHH: NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
Hiện tượng: có khí màu vàng lục, mùi sốc thoát ra.
Ví dụ 2: Chất NaClO có tên là
A. Natri clorat
B. Natri clorit
C. Natri hipoclorit
D. Natri peclorat
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ví dụ 3: Số oxi hóa của Clo trong NaClO là
A. -1
B. +3
C. +1
D. +5
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Na có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2 nên Cl có số oxi hóa là +1
7. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O
2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O
NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O
6NaNO3 + 10 Al + 36HCl → 6NaCl + 10AlCl3 + 3N2↑ + 18H2O
NaNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + NaHSO4