KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O | KOH ra CH3COOK

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu mẩu quỳ có màu đỏ, sau khi nhỏ KOH mẩu quỳ mất màu đỏ, dư KOH mẩu quỳ chuyển sang màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm chứa CH3COOH và một mẩu quỳ tím.

6. Bạn có biết

- Các axit hữu cơ khác như HCOOH, C2H5COOH… cũng phản ứng với KOH tương tự axit axetic.

- Phản ứng giữa KOH và CH3COOH là phản ứng trung hòa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 100ml CH3COOH aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,05.   

D. 1.

Hướng dẫn giải

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,1 : 0,1 = 1M.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

B. KOH + SO2 → KHSO3

C. KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

D. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

Hướng dẫn giải

Phản ứng trung hòa là phản ứng KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 100ml CH3COOH 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,745g.   

B. 0,98g.   

C. 0,754g.   

D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,01.98 = 0,98 gam.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

KOH + NH4Cl -to→ KCl+ NH3+ H2O

KOH + NH4NO3 -to→ KNO3+ NH3 + H2O

2KOH + (NH4)2SO4 -to→ K2SO4+ 2NH3 + 2H2O

CH3COOCH3 + KOH -H2O,to→ CH3COOK + CH3OH

CH3COOC2H5 + KOH -H2O,to→ CH3COOK + C2H5OH

C2H5Cl + KOH -to→ KCl + C2H5OH

C2H5Br + KOH -to→ KBr + C2H5OH

C2H5Br + KOH -toC2H5OH→ KBr + C2H4 + H2O

C2H5Cl + KOH -toC2H5OH→ KCl + C2H4 + H2O

C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O